những điều cần biết về miễn thị thực 5 năm
1. Giấy miễn thị thực (còn được nhiều người hiểu là Visa 5 năm)
Giấy miễn thị thực là loại giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam được cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Giấy này có giá trị thay thế thị thực Việt Nam để nhập cảnh với mục đích thăm thân, giải quyết việc riêng.
Người nhập cảnh Việt Nam bằng Giấy miễn thị thực được tạm trú tại Việt Nam không quá 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh (nếu thời hạn Giấy miễn thị thực còn dưới 06 tháng thì được tạm trú cho đến khi hết hạn) và được gia hạn không quá 06 tháng, nếu có lý do chính đáng.
Giấy miễn thị thực có giá trị dài nhất là 05 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu hoặc giấy tờ cư trú của nước ngoài là 06 tháng.
2. Điều kiện được xét cấp Giấy miễn thị thực
2.1. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
(i) Có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 01 năm;
(ii) Trường hợp không có hộ chiếu/giấy tờ thay hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (thẻ xanh) còn giá trị ít nhất 01 năm kể từ ngày dự kiến nhập cảnh.
2.2. Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài: có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 01 năm.
3. Hồ sơ
3.1. HỒ SƠ CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
Hồ sơ bao gồm:
(i) Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực
(ii) 02 ảnh (hình) màu, mới chụp, cỡ 4cm x 6cm (hoặc 2 inches x 2 inches), phông
nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ: 01 ảnh dán vào Tờ
khai, 01 ảnh ghim hoặc đính kèm Tờ khai.
(iii) Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ cư trú do nước ngoài
cấp còn thời hạn ít nhất 01 năm: Nộp bản chính, và 01 bản sao (nếu đến nộp hồ
sơ trực tiếp tại Đại sứ quán), hoặc gửi bản chính kèm một bản sao (nếu gửi qua đường
bưu điện), Đại sứ quán sẽ gửi trả bản chính sau khi dán giấy miễn thị thực vào hộ
chiếu, và giữ lại bản sao để lưu hồ sơ.
(iv) Giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Xuất trình bản chính,
nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ (nếu đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán), hoặc gửi
bản chính kèm một bản sao (nếu gửi qua đường bưu điện), Đại sứ quán sẽ gửi trả
bản chính sau khi đối chiếu, và giữ lại bản sao để lưu hồ sơ. Giấy tờ chứng minh có
thể là một trong các giấy tờ sau:
+ Bản sao miễn thị thực đã được cấp; hoặc
+ Giấy khai sinh; hoặc
+ Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
hoặc
+ Hộ chiếu Việt Nam đã hết giá trị sử dụng; hoặc
+ Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị); hoặc + Sổ hộ khẩu; hoặc
+ Thẻ căn cước, bằng lái xe Việt Nam cấp; hoặc
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người
được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam
3.2. HỒ SƠ CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀ VỢ, CHỒNG, CON CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI HOẶC CỦA
CÔNG DÂN VIỆT NAM
Hồ sơ gồm có:
(i) Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực
(ii) 02 ảnh (hình) màu, mới chụp, cỡ 4cm x 6cm (hoặc 2 inches x 2 inches), phông
nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ): 01 tấm ảnh dán vào
Tờ khai, 01 tấm ảnh ghim hoặc đính kèm Tờ khai.
(iii) Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại thay thế của nước ngoài: Nộp bản chính, và 01 bản
sao (nếu đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán), hoặc gửi bản chính kèm một bản
sao (nếu gửi qua đường bưu điện), Đại sứ quán sẽ gửi trả bản chính sau khi dán giấy
miễn thị thực vào hộ chiếu, và giữ lại bản sao để lưu hồ sơ.
(iv) Giấy tờ chứng minh mối quan hệ là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc
của người Việt Nam định cư ở Na Uy, có thể là một trong các giấy tờ sau: (nộp 01 bản
sao để lưu hồ sơ (nếu đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán), hoặc gửi bản chính
kèm một bản sao (nếu gửi qua đường bưu điện):
+ Bản sao miễn thị thực đã được cấp; hoặc
+ Giấy đăng kí kết hôn; hoặc
+ Giấy khai sinh; hoặc
+ Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con; hoặc
+ Các giấy tờ có giá trị chứng minh quan hệ vợ, chồng, con khác theo quy định của
pháp luật.
4. Phí xử lý hồ sơ: theo quy định của Bộ Tài chính Việt Nam và căn cứ vào các chi
phí phát sinh trong trường hợp Quý vị được yêu cầu bổ sung thông tin hoàn thiện hồ
sơ, hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ làm nhanh, làm ngoài giờ.
5. Để biết thêm thông tin, Quý vị có thể liên hệ Phòng Lãnh sự của Đại sứ quán:
(i) Giờ làm việc: 10:00 – 12:00 các ngày thứ Hai, thứ Tư và thứ Năm, trừ ngày lễ
của Việt Nam và Na Uy.
(ii) Điện thoại: (+47) 22 20 33 00.
(iii) Email: vietnamnorway@gmail.com